Xem tử vi năm 2015 tuổi Sửu: Ất Sửu, Đinh Sửu, Kỷ Sửu, Tân Sửu, Quý Sửu
Năm 2015 Ất Mùi này thì Tuổi Sửu có những may rủi vận hạn gì nhỉ? Hãy cùng Blog Phong Thủy khám phá vận hạn Tuổi Sửu trong năm 2015 nhé
Tử vi 2015 cho Tuổi Sửu sẽ gồm: Ất Sửu, Đinh Sửu, Kỷ Sửu, Tân Sửu, Quý Sửu
1) Tử vi 2015 tuổi Ất Sửu 30-31 tuổi ( sinh từ 21/1/1985 đến 8/2/1986 – Hải Trung Kim : Vàng dưới đáy Biển ).
*Tính Chất chung : Ất Sửu nạp âm hành Kim do Can Ất ( Mộc ) ghép với Chi Sửu ( Thổ ), Mộc khắc nhập Thổ = Can khắc Chi – cuộc đời nhiều thử thách và trở ngại ở Tiền Vận.
Trung Vận khá hơn vì Chi sinh nạp âm. Can và Nạp Âm không tương hợp Ngũ Hành, nên vài năm ở Hậu Vận cũng không được xứng ý toại lòng như ước nguyện.
Ất Sửu thuộc mẫu người cẩn trọng, làm việc gì cũng chu đáo, ít bị sai lầm ( đặc tính của Can Ất ). Mẫu người trung hậu, thủ tín, cẩn thận trước mọi vấn đề, nên thường chậm chạp ( cầm tinh con Trâu ), nhiều bảo thủ nhưng giản dị trong cuộc sống và có tinh thần cách mạng cao độ. Ưu điểm của các Tuổi Sửu là tính kiên trì, tinh thần trách nhiệm cao, cân nhắc tỉ mỉ trước khi hành động – khuyết điểm là rất cố chấp, bướng bỉnh, luôn luôn theo ý kiến của mình, dù được nhiều người có kinh nghiệm khuyến cáo !.Sinh vào mùa Xuân hay mùa Thu là thuận mùa sinh. Tuy không được hưởng vòng Lộc Tồn như 3 tuổi Ất ( Hợi, Mão, Mùi ), nhưng nếu Mệnh Thân đóng tại Tam Hợp ( Tỵ Dậu Sửu ) + Cục kim hay Tam Hợp ( Hợi Mão Mùi ) + Cục Mộc, có nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh ( + Hình Tướng : Tam Đình cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hãm ; da dẻ tươi nhuận ; 2 bàn tay có 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M ngay ngắn không đứt quãng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng ) cũng là mẫu người thành công, có địa vị trong xã hội ở mọi ngành nghề.
Tuổi Ất Sửu, Đào Hoa ngộ Triệt, Hồng Hỉ đi liền với Cô Quả, nên mặt Tình Cảm dễ có nhiều trắc trở ở một số người ‼.
Ất Sửu Nam theo Dịch Lý thuộc Quẻ Lôi Địa DỰ : Lôi ( hay Chấn ) là sấm sét, Địa ( hay Khôn ) là đất, Dự là hòa vui. Sấm sét trên mặt đất, có nghĩa là trời đất giao hòa với nhau – đó là Hình Ảnh của sự hân hoan, sự thành đạt thóat thai từ sự kết hợp, giao hòa giữa mọi người với nhau. Quẻ này biểu tượng cho sự liên hoan cùng với mọi người xung quanh sau khi vượt qua trở ngại. Sự tươi vui sau một thời gian lo lắng chờ đợi, sau khi thất bại thì nay đã thành công. Phân tích Quẻ này ta còn thấy : Chấn ở trên, Khôn ở dưới, điều này có nghĩa là trên động ( tức hành động ) thì dưới ắt thuận theo – như vậy mọi sự đều hoan hỉ. Quẻ này còn cho thấy có 5 Hào Âm bao quanh 1 Hào Dương làm chủ ở giữa : giống như hình ảnh người Tài Đức được nhiều người thuận theo ủng hộ, như vậy làm việc gì mà chẳng thành công ! Nhưng cũng nên nhớ một điều : An vui hạnh phúc sung sướng cũng là một thứ độc dược có thể giết người, không nên nhiệt tâm về điều ấy qúa mức. Nên tâm niệm câu nói của Mạnh Tử « Sinh ư ưu hoạn nhi tử ư an lạc » Quốc Gia cũng như cá nhân hễ sống qúa nhiều trong cảnh vui sướng thì dễ mau chết. Dự còn có nghĩa là dự bị, dự phòng. Nếu biết dự phòng thì khỏi mắc họa : biết phòng xa để khỏi phiền gần.
Ất Sửu Nữ theo Dịch Lý thuộc Quẻ Lôi Sơn TIỂU QÚA : Lôi ( hay Chấn ) là sấm sét, Sơn ( hay Cấn ) là núi, Tiểu Qúa là nhỏ qúa đi một chút. Sấm sét trên núi là hình ảnh ưu thế của kẻ yếu, muốn thành công phải khiêm tốn, tế nhị. Bình thường vừa phải là hay, đôi khi qúa đi một chút thì hay hơn !. Chẳng hạn chồng tiêu pha nhiều qúa, vợ chắt bóp tần tiện để được quân bình. Chỉ nên « qúa » trong việc nhỏ, mà không nên « qúa » trong việc lớn. Vì việc nhỏ không sao, chứ nếu qúa trong việc lớn – một ly đi một dặm – hậu qủa sẽ nặng nề, như việc lớn Quốc Gia đại sự, lỗi lầm một chút có thể gây chiến tranh hay sụp đổ về Kinh Tế.
Lời Khuyên : Ở thời Tiểu Qúa ( thời của Tiểu Nhân thịnh, Quân Tử suy : 4 Hào Âm lấn lướt 2 Hào Dương ) vì thế nên khiêm tốn, không nên có tiếng tăm lớn, chỉ nên như tiếng chim kêu khi bay, thỏang qua rồi thôi. Cũng không nên ở vị trí qúa cao – qúa sức mình, như chim bay qúa cao. Làm việc gì cũng không nên thái qúa, nên giữ chừng mực vừa sức của mình.
Tử vi năm 2015 tuổi Ất Sửu – Nam Mạng :
Hạn Thủy Diệu thuộc Thủy sinh xuất với Kim Mệnh, sinh nhập với Can Ất ( Mộc ) và khắc xuất với Chi Sửu ( Thổ ) : tốt và xấu cùng tăng ở đầu và cuối năm. Thủy Diệu đối với Nam mạng cát nhiều hơn hung – chủ về mưu sự và công việc dễ thành công, nhất là đi xa ; nhưng không lợi cho ai đã có vấn đề về Bài Tiết ( Thận, Bàng Quang ) và Thính Giác. Nên lưu ý trong 2 tháng kị ( 4, 8 ).
Tiểu Vận : Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Hỉ Thần, Tấu Thơ, Khôi Việt, Quan Phúc, Văn Tinh, Thiếu ( Dương Âm ), Thiên Trù đem lại nhiều thăng tiến trong việc làm, kể cả mặt Thi Cử ( trúng cử, trúng thầu ), nhất là trong Lãnh Vực Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành tiếp cận nhiều với Quần Chúng ( dễ nổi danh và được qủang bá rộng rãi ). Tuy năm hạn hợp Mệnh và Can, nhưng Ngọ Sửu ở thế nhị phá, Tiểu Vận có Lưu Thái Tuế + Triệt, lại hiện diện bầy Sao xấu : Kình Đà, Quan Phủ, Hà Sát, La Võng, Cô Qủa, Song Hao cũng nên lưu ý nhiều đến các tháng ít thuận lợi ( 1, 3, 4, 8, 10 ) về :
– Công Việc, Giao Tiếp ( Khôi Việt + Kình Đà, Tướng Ấn + Phục Binh : nên lưu ý đến chức vụ, mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận dù có nhiều bất đồng, ganh ghét và đố kị ).
– Tình Cảm, Gia Đạo ( bầu trời Tình Cảm tuy nắng đẹp, nhưng dễ có bóng mây : Hồng + Kình, Đào + Triệt ), kể cả mặt sức khoẻ ( Tai, Thận ) và di chuyển ( Mã + Tuần, Phục Binh : lưu ý xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng ). Tài Lộc vượng vào mùa Xuân, sau may mắn dễ có phiền muộn và hao tán ( Song Hao )!. Riêng những Em sinh tháng ( 4, 10 ) giờ sinh ( Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi ), vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ, lại cần nhiều cảnh giác hơn. Nên theo lời khuyên của Quẻ Lôi Địa DỰ.
Phong Thủy : Qủe Càn có 4 hướng tốt : Tây ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây Nam ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Đông Bắc ( Thiên Y : sức khỏe ) và Tây Bắc ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Nam ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc : ngồi nhìn về Tây, Đông Bắc, Tây Bắc.
Giường ngủ : đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây.
Nên nhớ trong Vận 8 ( 2004 -2023 ) Ngũ Hoàng Sát ( đem lại rủi ro, tật bệnh ) chiếu vào hướng Tây Nam ( hướng tốt về tuổi Thọ ). Muốn giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023.
Tử vi năm 2015 tuổi Ất Sửu – Nữ Mạng :
Hạn Mộc Đức thuộc Mộc khắc xuất với Kim Mệnh, cùng hành với Can Ất ( Mộc ) và khắc nhập với Chi Sửu ( Thổ ) : lợi nhiều ở đầu và cuối năm. Mộc Đức là hạn lành : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, gia đạo vui vẻ bình an, nhiều Hỉ Tín. Vượng nhất là tháng Chạp.
Tiểu Vận : Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ),Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh, Khôi Việt, Thiếu Dương, Thiên Phúc, Thiên Trù, Đường Phù + Hạn Mộc Đức dễ đem đến sự hanh thông về tài lộc trong mưu sự và công việc, không những cho riêng mình mà còn ảnh hưởng tốt đến những người thân trong gia đình, nhất là trong các Lãnh Vực Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa Ốc, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng ( dễ nổi danh ). Dù gặp hạn Mộc Đức tốt + năm hạn hợp Mệnh và Can, nhưng Triệt nằm trong Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận, lại thêm bầy Sao xấu : Kình Đà, Quan Phủ, Tang Môn lưu, Cô Qủa ( phiền muộn, lo lắng, bất an ), Song Hao ( hao tán) cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên quan tâm nhiều đến mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( dù bàu trời Tình Cảm nắng đẹp, rất lợi cho các bạn độc thân, nhưng dễ có bóng mây trong các tháng « 1, 5, 7 » : Hồng + Kình, Đào+Triệt ) ; việc làm, sức khỏe ( Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết ), di chuyển ( Mã + Tuần, Tang : lưu ý xe cộ, vật nhọn, bớt nhảy cao, trượt băng trong các tháng « 1, 3, 5, 10 » ). Nhất là những Em sinh tháng ( 6,10 ), giờ sinh ( Mão, Dậu, Tỵ, Mùi ) càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp ( rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh ) cùng hiện diện thêm trong Tiểu Vận + lá số cá nhân có nhiều Hung Sát tinh nằm trong Đại Vận lẫn Tiểu Vận. Tài Lộc vượng vào giữa Xuân, sau may mắn dễ có phiền muộn. Nên theo lời khuyên của Quẻ Lôi Sơn TIỂU QUÁ.
Phong Thủy : Quẻ Ly có 4 hướng tốt : Đông ( Sinh Khí : tài lộc ), Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ), Đông Nam ( Thiên Y : sức khỏe ) và Nam ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Bắc ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc : ngồi nhìn về Đông, Đông Nam, Nam, Bắc.
Giừơng ngủ : đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây chân Đông.
Hiện đang ở Vận 8 ( 2004 -2023 ) Ngũ Hoàng Sát ( đem lại rủi ro và tật bệnh ) chiếu vào hướng Đông Bắc ( Họa Hại : xấu về giao dịch ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí ở góc Đông Bắc trong phòng ngủ cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Ất Sửu hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Đinh Tỵ, Tân Tỵ, Qúy Tỵ, Qúy Dậu, Kỷ Dậu, Ất Dậu, Đinh Sửu, Tân Sửu, hành Thổ, hành Kim và hành Thủy. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Kỷ Mùi, Qúy Mùi và các tuổi mạng Hỏa, mạng Mộc mang hàng Can Canh, Tân.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ ) : Hợp với màu Vàng, Nâu, Trắng, Ngà. Kị màu Hồng, màu đỏ ; nếu dùng Hồng, Đỏ nên xen kẽ Vàng, Nâu hay Xám, Đen để giảm bớt sự khắc kị.
2) Tử vi năm 2015 tuổi Đinh Sửu ( Giản Hạ Thủy = Nước cuối Nguồn )
+ Đinh Sửu 18 tuổi ( sinh từ 7/2/1997 đến 27/1/1998).
+ Đinh Sửu 78 tuổi ( sinh từ 11/2/1937 đến 30/1/1938).
*Tính Chất chung : Đinh Sửu nạp âm hành Thủy do Can Đinh ( Hỏa ) ghép với Chi Sửu ( Thổ ), Hỏa sinh nhập Thổ = Can sinh Chi, thuộc lứa tuổi có thực tài, thông minh và nhiều nghị lực, thường gặp may mắn ở Tiền Vận và Trung Vận. Vì Chi khắc Nạp Âm nên cuối Hậu Vận có nhiều điều bất như ý. Nếu ngày sinh có hàng Can Mậu, Kỷ, sinh giờ Sửu, Mùi được hưởng trọn Phúc lớn của dòng Họ. Mệnh đóng tại Ngọ xa lánh Hung sát Tinh cuộc đời được an nhàn no ấm. Mẫu người tuổi Sửu cẩn trọng, từ tốn, tuy chậm chạp ( cầm tinh con Trâu ), song hành động vững chắc sau khi suy nghĩ kỹ càng. Tuy không thành công chớp nhóang như các tuổi khác, nhưng lúc thành công thì ít khi bị thất bại theo sau. Trong Môi Sinh thường là bậc Trưởng Thượng, trọng đạo nghĩa, xử sự hợp tình hợp lý. Nếu Mệnh đóng tại Dần, Mão thủa thiếu thời vất vả song Trung Vận phát Phú và nổi danh. Đóng tại Tam Hợp ( Tị Dậu Sửu ) + Cục Kim hay Tam Hợp ( Dần Ngọ Tuất ) + Cục Hỏa với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh ( + Hình Tướng : Tam Đình cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hãm, da dẻ tươi nhuận ; 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M ngay ngắn không đứt quãng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng ) cũng là mẫu người thành công, có địa vị trong xã hội ở mọi ngành nghề. Hồng Loan ngộ Triệt, Thiên Hỉ ngộ Tuần thêm Cô Qủa, nên có một số ít người mặt Tình Cảm không mấy thuận hảo, đời sống lứa đôi dễ có vấn đề, nếu bộ Sao trên rơi vào Mệnh Thân hay Phu, Thê.
Đinh Sửu Nam theo Dịch Lý thuộc Quẻ Hỏa Địa TẤN : Hỏa ( hay Ly ) là Lửa, Địa ( hay Khôn ) là Đất, Tấn là Tiến ( tiến bước, thời vận đến ). Hình Ảnh của Quẻ : mặt trời ( Ly ) lên khỏi mặt đất ( Khôn ), càng lên cao càng sáng càng tiến mạnh nên đặt tên là Tấn. Sinh vào tháng hai là cách Công Danh Phú Qúy.
Quẻ Nội Khôn có đức Thuận, quẻ Ngoại Ly có đức sáng suốt, nên hiểu là người dưới thuận tình và dựa vào sự sáng suốt của người trên để phát huy đạo lý của mình càng ngày càng sáng như mặt trời lên cao khỏi mặt đất và tiến mãi không ngừng. Quẻ Tấn lại bao gồm chữ Tự, có nghĩa tự bản thân làm lấy, bắt chước Tấn để tự chiêu minh đức để phát triển tài năng, làm cho kẻ khác thấy rõ khả năng của mình. Trong lúc tiến thóai, nếu chưa được người tin dùng cũng không nên lấy thế mà phiền não. Nên nhớ vạn sự khởi đầu nan, cần vững tâm bền chí. Đừng nản lòng khi gặp trở ngại, phải tìm mọi cách để tiến lên, kiên nhẫn sẽ đưa đến thành công.
Đinh Sửu Nữ theo Dịch Lý thuộc Quẻ Hỏa Sơn LỮ : Hỏa ( hay Ly ) là Lửa, Sơn ( hay Cấn ) là Núi, LỮ là bỏ nhà đi tha phương, là Lữ khách, sinh vào tháng 5 là cách Công Danh Phú Qúy. Hình Ảnh của Quẻ : trên núi có lửa ; tuy nhiên nơi ở của lửa là mặt trời hay bếp lò, chứ không phải ở núi. Lửa ở trên núi là đám lửa cháy rừng, chỉ sảy ra trong một thời gian ngắn mà thôi. Hình tượng Lửa ở trên Núi để chỉ cảnh bỏ nhà ra đi ở trọ Quê người, do đó mà đặt tên Quẻ là Lữ. Lữ là cảnh bất đắc dĩ, vì thế phải giữ đức Trung, thuận như Hào 5, yên lặng như Quẻ Nội Cấn, sáng suốt như Quẻ Ngoại Ly. Cách ở trọ là phải mềm mỏng để người ta khỏi ghét, mặt khác cần phải bình tĩnh sáng suốt giữ tư cách đạo chính của mình để người ta khỏi khinh. Quẻ này khuyên ta nên thích nghi với hòan cảnh hiện có, nên kín đáo, cũng đừng qúa tin vào trí thông minh tài giỏi của mình. Giữa nơi tranh chấp nên tìm cách lảng tránh. Cần tìm sự trợ lực của người xung quanh, nên khiêm nhu, tránh mâu thuẫn với những người cùng làm việc chung mục đích. Về mặt Tình Cảm Quẻ Lữ khuyên không nên có nhiều ảo tưởng, cần ngay thẳng, nếu đùa giỡn với ái tình có ngày mang họa.
a) Tử vi năm 2015 tuổi Đinh Sửu 18 tuổi ( sinh từ 7/2/1997 đến 27/1/1998- Giản Hạ Thủy : Nước cuối Nguồn ).
Tử vi năm 2014 tuổi Đinh Sửu (18 tuổi) Nam Mạng :
Hạn Mộc Đức thuộc Mộc sinh xuất Thủy Mệnh, sinh nhập Can Đinh ( Hỏa ), khắc nhập Chi Sửu ( Thổ ) : tốt nhiều ở đầu và cuối năm, giảm nhẹ ở giữa năm. Mộc Đức là hạn lành : công danh thăng tiến tài lộc dồi dào, gia đạo vui vẻ bình an, nhiều Hỉ Tín. Vượng nhất là tháng Chạp.
Tiểu Vận : Tứ Đức ( Phúc Thiên Long nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Lộc Tồn, Bác Sĩ, Tướng Ấn, Thanh Long, Lưu Hà, Thiên Quan, Thiếu ( Dương, Âm) + Hạn Mộc Đức đem lại nhiều hanh thông và Tài Lộc trong mưu sự và công việc – kể cả việc học hành, thi cử ( dễ dàng xin học bổng) – dễ nổi danh được nhiều người biết đến, nhất là trong lãnh vực Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Hạn có ảnh hưởng tốt đến cả người thân trong gia đình. Tuy gặp Năm Hạn hợp Mệnh và Can + nhiều Sao tốt – nhưng Sửu và Ngọ ở thế Nhị Phá, lại thêm bầy Sao xấu : Phục Binh, Thiên Không, Kiếp Sát, Cô Quả, Bệnh Phù, La Võng, Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận, do đó cũng nên lưu ý đến những tháng ít thuận lợi về:
– Việc Học, Thi Cử, Công việc và Giao Tiếp ( Tướng Ấn + Triệt, Kình Đà, Phục Binh : dễ có trở ngại do ganh ghét đố kị trong các tháng « 1, 4, 6, 7 »- nên lưu ý đến chức vụ, mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh cãi dù có nhiều bất đồng ! ).
– Sức Khỏe + Di Chuyển ( Bệnh Phù : tháng 9 , Mã + Kình Đà, Tang : tháng 10 – không nên leo trèo, nhảy cao, trượt băng, lưu ý vật nhọn, xe cộ ).
– Tình Cảm, Gia Đạo ( bầu trời Tình Cảm tuy nắng đẹp nhưng dễ có bóng mây : Hồng + Triệt, Hỉ + Tuần hội Cô Qủa, Phục Binh trong các tháng « 1, 7 » ).
Nhất là với những Em sinh tháng ( 4,10 ), giờ sinh ( Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi ) càng phải lưu ý hơn vì Thiên Hình, Không Kiếp hiện diện thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, tật bệnh, hao tán, rắc rối giấy tờ pháp lý. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên theo lời khuyên của Quẻ Hoả Địa Tấn.
Phong Thủy : Quẻ Chấn có 4 hướng tốt : Nam ( Sinh Khí : tài lộc ), Đông Nam ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Bắc ( Thiên Y : sức khỏe ) và Đông ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Tây ( tuyệt mệnh ).
Bàn học : ngồi nhìn về Nam, Bắc.
Giường ngủ : đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông.
Nên treo 1 Phong Linh ở góc Tây Nam trong suốt Vận 8 ( 2004 -2023 ) trong phòng ngủ, để giảm sức tác hại của Ngũ Hoàng ( đem lại rủi ro và tật bệnh ) chiếu vào góc Tây Nam ( Họa Hại : xấu về giao dịch ).
Tử vi năm 2015 tuổi Đinh Sửu (18 tuổi) Nữ Mạng :
Hạn Thủy Diệu thuộc Thủy cùng hành với Thủy Mệnh, khắc nhập với Can Đinh ( Hỏa ), khắc xuất với Chi Sửu ( Thổ ) : tốt xấu tăng cao ở đầu và cuối năm. Thủy Diệu có cát có hung – với Nữ mạng hung nhiều hơn cát : dễ bị tai oan, mưu sự và công việc thành bại thất thường, dễ có vấn đề về Bài Tiết và Khí Huyết, nhất là trong các tháng Kị ( 4, 8 ).
Tiểu Vận : Triệt nằm ngay Tiểu Vận tuy gây trở ngại cho việc làm, việc học, thi cử lúc ban đầu, nhưng nhờ Triệt có thể hóa giải bớt độ xấu của Thủy Diệu, Bệnh Phù, Thiên Không, Kiếp Sát, Cô Qủa. Việc làm, việc học, thi cử vẫn có kết qủa tốt – xin học bổng dễ dàng – nhờ Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Lộc Tồn, Bác Sĩ, Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Tướng Ấn, Thanh Long, Lưu Hà. Tuy năm Hạn hợp Mệnh và Can + nhiều Sao tốt nhưng Ngọ và Sửu ở thế Nhị Phá lại gặp hạn Thủy Diệu hợp Mệnh thêm bầy Sao xấu : Thiên Không, Kiếp Sát, Phi Liêm, Tử phù, Trực phù, Bệnh Phù, Cô Qủa cùng hiện diện trong Tiểu Vận : cũng nên lưu tâm đến Công Việc, Giao Tiếp ( trong các tháng « 1, 4, 6, 8 » dễ có nhiều trở ngại do đố kị ganh ghét ), kể mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( bàu trời Tình Cảm tuy nắng đẹp nhưng dễ có bóng mây ở các tháng « 1, 5, 7 » : Hồng + Triệt, Cô Qủa, Hỉ + Tuần ), không nên leo trèo, nhảy cao, trựơt băng, lưu ý xe cộ, vật nhọn trong các tháng ( 4, 6 ), kể cả sức khỏe ( Bệnh Phù + Thủy Diệu : nên lưu ý Bài Tiết và Khí Huyết ) và di chuyển ( Mã + Kình Đà ). Nhất là đối với những Em sinh tháng ( 6, 10 ) giờ ( Mão, Dậu, Tỵ, Mùi ) cần phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hiện diện thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ trong các tháng kị. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Sơn LỮ .
Phong Thủy : Quẻ Chấn ( giống như Nam mạng về bàn học và giường ngủ). Nên treo 1 Phong Linh ở góc Đông Bắc trong phòng ngủ cho đến hết năm 2023 của Vận 8 ( 2004 -2023).
b) Tử vi tuổi Đinh Sửu 78-79 tuổi (sinh từ 11/2/1937 đến 30/1/1938 – Giản Hạ Thủy : nước cuối nguồn ).
Tử vi năm 2014 tuổi Đinh Sửu (78 tuổi) Nam Mạng :
Hạn Vân Hớn thuộc Hỏa khắc xuất Thủy Mệnh, cùng hành với Can Đinh ( Hỏa) và sinh nhập Chi Sửu ( Thổ ) : tốt xấu cùng tăng cao ở đầu và giữa năm. Vân Hớn tính nết ngang tàng nóng nảy dễ hung hăng với mọi người, ăn nói không biết lựa lời dễ gây xích mích, mua thù, chuốc oán ; nặng có thể đem nhau ra tòa. Nên mềm mỏng, tránh tranh luận và bớt tiếp xúc, nhất là trong các tháng kị ( 2, 8 ).
Tiểu Vận : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Thiếu ( Dương, Âm ), Thanh Long, Lưu Hà, Tướng Ấn, Thiên Quan dễ đem lại nhiều thăng tiến, tài lộc trong mưu sự và công việc, nhất là Lãnh Vực Văn Học Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Địa Ốc, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng ( dễ được nhiều người biết đến !). Tuy gặp năm Hạn hợp Mệnh và Can + nhiều Sao tốt, nhưng Ngọ Sửu ở thế Nhị Phá, thêm bầy Sao xấu : Phục Binh, Thiên Không, Kiếp Sát, Cô Qủa, Tử Phù, Trực Phù, Bệnh Phù, Tang Môn lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên lưu ý về công việc ( Tướng Ấn + Triệt trong tháng « 1, 2, 4, 8 » kể cả sức khỏe và di chuyển ( Mã + Kình Đà, Tang : dễ té ngã, thương tích, lưu ý xe cộ, vật nhọn ) ; mặt Tình Cảm, Gia Đạo trong tháng ( 1, 5, 7 : Hồng + Cô Qủa, Hỉ + Tuần, Phục Binh + Vân Hớn tránh nóng nảy gây gổ, nên mềm mỏng, nhường nhịn ). Nhất là đối với các Qúy Ông sinh tháng ( 4, 10 ), giờ sinh ( Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi ) lại càng phải lưu ý nhiều hơn trong các tháng kị, vì Thiên Hình, Không Kiếp hiện diện thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Địa TẤN như Đinh Sửu Nam 18 tuổi.
Phong Thủy : Quẻ Ly có 4 hướng tốt : Đông ( Sinh Khí : tài lộc ), Bắc ( Diên niên : tuổi Thọ
), Đông Nam ( Thiên Y : sức khỏe ) và Nam ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Bắc ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc : ngồi nhìn về Đông, Bắc, Nam.
Giường ngủ : đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông.
Hiện đang ở Vận 8 ( 2004 -2023), Ngũ Hoàng ( đem lại rủi ro, tật bệnh ) nhập góc Tây Nam ( Lục Sát : xấu về Lộc : độ xấu càng tăng cao !). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng : nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí ở góc Tây Nam trong phòng ngủ cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Tử vi năm 2014 tuổi Đinh Sửu (78 tuổi) Nữ Mạng :
Hạn La Hầu thuộc Mộc sinh xuất Mệnh Thủy, sinh nhập Can Đinh ( Hỏa ) và khắc nhập Chi Sửu ( Thổ ) : độ xấu tăng cao ở đầu và giữa năm. La Hầu tuy không tác động nhiều cho Nữ Mạng, nhưng chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng kị ( 1, 7 ). Hạn tính từ tháng sinh năm nay đến tháng sinh năm sau‼. Sinh vào cuối năm Hạn có thể lân sang năm tới.
Tiểu Vận : Triệt nằm ngay Tiểu Vận dễ gây trở ngại lúc đầu, cho mưu sự và công việc đang hanh thông – nhưng nhờ đó làm giảm độ xấu của rủi ro và tật bệnh của Hạn La Hầu, nếu gặp. Thuận lợi cho những ai đang gặp khó khăn muốn thay đổi hướng Họat Động : dễ gặp nhiều cơ hội tốt !. Công việc vẫn có kết qủa tốt vào phút chót nhờ Lộc Tồn, Bác Sĩ, Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Thiếu Dương, Tướng Ấn, Thanh Long, Lưu Hà, Thiên Quan, nhất là Lãnh Vực Văn Học Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều đến Quần Chúng. Tuy gặp năm hạn hợp Mệnh và Can với nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn La Hầu hợp Mệnh + bầy Sao xấu : Thiên Không, Kiếp Sát, Bệnh Phù, Cô Quả, Tang Môn lưu cùng nằm trong Tiểu Vận cũng nên lưu ý đến những tháng ít thuận lợi về :
– Công việc, giao tiếp ( Tướng Ấn + Triệt, Phục Binh trong các tháng « 1, 3, 4, 6, 9 » dễ có ganh ghét, đố kị , nên lưu ý đến chức vụ, mềm mỏng trong đối thọai, tránh tranh luận, dù có nhiều bất đồng ).
– Tình Cảm, Gia Đạo ( bàu trời Tình Cảm dễ có Cơn Giông trong các tháng « 1, 5, 7 » : Hồng + Cô Qủa, Hỉ + Tuần ).
– Sức Khỏe, Di chuyển ( Bệnh Phù, Mã + Kình Đà, Tang trong các tháng « 4, 6, 10 » : lưu ý xe cộ, vật nhọn – bớt di chuyển xa ). Nhất là đối với các Qúy Bà sinh vào tháng ( 6, 10 ), giờ sinh ( Mão, Dậu, Tỵ, Mùi ) lại càng nên cảnh giác hơn về mọi chuyện ( sức khỏe, di chuyển, tình cảm, gia đạo ) trong các tháng kị, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 cách giải hạn La Hầu của Cổ Nhân. Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Sơn LỮ như Đinh Sửu Nữ 18 tuổi.
Phong Thủy : Quẻ Càn có 4 hướng tốt : Tây ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây Nam ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Đông Bắc ( Thiên Y : sức khỏe ) và Tây Bắc ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Nam ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc : ngồi nhìn về Tây (1er), Tây Nam, Tây Bắc.
Giường ngủ : đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây.
Hiện đang ở Vận 8 ( 2004 -2023), Ngũ Hoàng ( đem lại rủi ro tật bệnh ) chiếu vào hướng Đông Bắc ( hướng tốt về sức khỏe của tuổi ). Để giảm sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí ở góc Đông Bắc trong phòng ngủ cho đến hết năm 2023.
Đinh Sửu hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Tân Tỵ, Qúy Tỵ, Kỷ Tỵ, Qúy Dậu, Ất Dậu, Tân Dậu, Qúy Sửu, Ất Sửu, hành Kim, hành Thủy và hành Mộc. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Tân Mùi, Kỷ Mùi, hành Thổ, hành Hỏa và các tuổi mạng Thổ, mạng Hỏa mang hàng Can Nhâm, Qúy.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với màu Trắng, Ngà, Xám, Đen. Kị màu Vàng, Nâu ; nếu dùng Vàng Nâu nên xen kẽ Trắng, Ngà hay các màu Xanh để giảm bớt sự khắc kị.
3) Tử vi năm 2015 tuổi Kỷ Sửu 66 tuổi ( sinh từ 29/1/1949 đến 16/2/1950 – Tích Lịch Hỏa : Lửa Sấm Sét ).
*Tính Chất chung : Kỷ Sửu nạp âm hành Hỏa do Can Kỷ ( Thổ) ghép với Chi Sửu ( Thổ ), Can và Chi có cùng hành Thổ lại tương hợp Ngũ Hành với Nạp Âm thuộc lứa tuổi có năng lực đầy đủ, căn bản vững chắc, gặp nhiều may mắn hơn người, ít gặp trở ngại trên đường đời. Sinh vào Mùa Hạ hay các tháng giao mùa ( 3, 6, 9, 12 ) là thuận mùa sinh. Kỷ Sửu chứa nhiều Thổ tính trong tuổi nên các bộ phận tiêu hóa ( dạ dầy, mật, lá lách ) dễ có vấn đề khi lớn tuổi. Kỷ Sửu có đầy đủ tính chất của Can Kỷ : thẳng thắn, phúc hậu, mẫu mực, trọng chữ Tín và Chi Sửu : thông minh, nhạy cảm, có óc quan sát, phân tích và lý luận. Kỷ Sửu thuộc mẫu người chịu khó, cần cù, hiếu thảo và trực tính. Một số ít – vì lận đận lúc còn trẻ, kinh nghiệm nỗi đời đen bạc, nên lúc trưởng thành đầy máu nghĩa hiệp, tính khí hào hùng. Tuy chậm chạp ( cầm tinh con Trâu ) song nhờ suy nghĩ cẩn thận kỹ càng, nên một khi đã hành động thì nắm chắc phần lớn sự thành công. Có khiếu về lãnh vực Kinh Tế, Tài Chính, Ngân hàng nên có một số người đã thành công, có tiếng tăm ở lãnh vực này. Nếu Mệnh Thân đóng tại Tam Hợp ( Tỵ Dậu Sửu ) + Cục Kim hay Tam Hợp ( Dần Ngọ Tuất ) + Cục Hỏa với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh ( + hình Tướng : Tam Đình cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hãm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M ngay ngắn không đứt qũang, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng ) cũng là mẫu người thành công có danh vọng và địa vị trong Xã Hội ở mọi ngành nghề. Đóng tại Dần Mão thuở thiếu thời tuy vất vả nhưng Trung Vận phát Phú. Vì Đào Hoa ngộ Tuần, Hồng Loan ngộ Cô Qủa, Thiên Hỉ + Triệt nên đời sống Tình Cảm không như ý nguyện, đa số dễ có vấn đề, nếu Mệnh Thân hay cung Phối ( Phu hay Thê ) gặp bộ Sao trên, coi như định mệnh đã an bài, nếu không biết cải số ‼
Kỷ Sửu Nam theo Dịch Lý thuộc Quẻ Hỏa Địa Tấn và Kỷ Sửu Nữ thuộc Quẻ Hỏa Sơn Lữ ( xem phần lý giải chi tiết của Quẻ Dịch nơi tuổi Đinh Sửu ).
Tử vi năm 2015 tuổi Kỷ Sửu – Nam Mạng :
Hạn Thủy Diệu thuộc Thủy khắc nhập Hỏa Mệnh, khắc xuất hành Thổ của Can Kỷ lẫn Chi Sửu : tốt xấu cùng tăng nhanh ở cuối năm. Thủy Diệu đối với Nam mạng Cát nhiều hơn Hung – chủ về công việc và mưu sự dễ thành công, nhất là đi xa, tuy nhiên bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tai, Thận, dễ có vấn đề, nhất là trong các tháng kị ( 4, 8 ).
Tiểu Vận : Tuần nằm tại Cung lưu Thái Tuế của Tiểu Vận dễ gây trở ngại cho mưu sự và công việc đang hanh thông ( Lộc Tồn, Bác Sĩ, Khôi Việt, Thiếu Dương, Thiếu Âm, Thanh Long, Lưu Hà, Tướng Ấn, Tứ Đức « Phúc Thiên Long Nguyệt », Tam Minh « Đào Hồng Hỉ », Thiên Phúc, Thiên Trù ). Tuy nhiên mưu sự và công việc vẫn hanh thông có kết qủa tốt, nhất là mặt Tài Lộc ; lợi cho ai đang khó khăn trước đó, dễ có nhiều cơ hội thay đổi tốt, nhất là lãnh vực Văn Học Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng ( được nhiều người biết đến !). Vì gặp năm hạn khắc Mệnh và Can thêm Sửu Ngọ ở thế Nhị Phá + bầy Sao xấu : Phục Binh, Thiên Không, Bệnh Phù, Kiếp Sát, Tử Phù, Trực Phù, Cô Qủa, Tang Môn lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên lưu ý dễ có rủi ro, trở ngại trong các tháng ít thuận lợi về :
– Công Việc, Giao Tiếp ( Kình Đà, Phục Binh tháng « 4, 6, 7, 8 » dễ có đố kị, ganh ghét : nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận dù có nhiều bất đồng ! ).
– Sức khỏe và di chuyển ( Bệnh Phù + Thủy Diệu : lưu ý Bài Tiết và Thính Giác ; Mã + Kình Đà Tang : lưu ý xe cộ, vật nhọn, không nên nhảy cao, trượt băng ).
– Tình Cảm, Gia Đạo ( bàu trời Tình Cảm tuy nắng đẹp nhưng dễ có bóng mây trong các tháng « 1, 5, 7 » : Hồng + Cô Quả, Đào + Tuần, Hỉ + Triệt, Phục Binh ). Đặc biệt đối với các Qúy Ông sinh vào tháng ( 4, 10 ), giờ sinh ( Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi ) càng phải cảnh giác hơn vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ – nên cho tiền bạc lưu thông nhanh ( Lộc+Tuần ) mới có lợi !. Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Địa TẤN ( xem Phần Luận Giải chi tiết của quẻ Dịch nơi tuổi Đinh Sửu 1997 ).
Phong Thủy : Qủe Càn có 4 hướng tốt : Tây ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây Nam ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Đông Bắc ( Thiên Y : sức khỏe ) và Tây Bắc ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Nam ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc : ngồi nhìn về Tây (1er), Đông Bắc, Tây Bắc.
Giường ngủ : đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây.
Hiện đang ở Vận 8 ( 2004 -2023) Ngũ Hoàng Sát ( đem lại rủi ro, tật bệnh ) chiếu vào hướng Tây Nam ( hướng tốt về tuổi Thọ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết 2023 của Vận 8.
Tử vi năm 2015 tuổi Kỷ Sửu – Nữ Mạng :
Hạn Mộc Đức hành mộc sinh nhập Hỏa Mệnh và khắc nhập Can Kỷ lẫn Chi Sửu có cùng hành Thổ : tốt nhiều ở cuối năm. Mộc Đức là hạn lành : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, gia đạo vui vẻ bình an, nhiều Hỉ Tín ; vượng nhất là tháng Chạp.
Tiểu Vận : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Khôi Việt, Thanh Long, Lưu Hà, Thiếu Dương, Tướng Ấn, Thiên Phúc, Thiên Trù + Hạn Mộc Đức đem lại nhiều hanh thông trong công việc và mưu sự, nhất là trong các lãnh vực Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng, dễ nổi danh và cũng có ảnh hưởng tốt đến các người thân trong Đại Gia Đình. Tuy có nhiều Sao tốt nhưng gặp năm hạn khắc Mệnh và Can + bầy Sao xấu : Thiên Không, Phục Binh, Kiếp Sát, Bệnh Phù, Cô Qủa, Tử Phù, Trực Phù, Tang Môn lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận, cũng nên lưu ý dễ có rủi ro, trở ngại trong các tháng ít thuận lợi ( 3, 4, 6, 8 ) về :
– Công việc, Giao tiếp ( Khôi Việt + Triệt, Phục Binh : dễ có cạnh tranh, đố kị, nên lưu ý đến chức vụ, mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận dù có nhiều bất đồng ! ).
– Sức khỏe ( Bệnh Phù + Thiếu Dương, Âm : nên lưu ý đến Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết ).
– Di chuyển ( Mã + Kình Đà, Tang : nên lưu ý xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng ).
– Tình Cảm, Gia Đạo trong các tháng « 1, 5, 7 » ( Hồng + Cô Qủa, Đào + Tuần, Hỉ + Triệt : bàu trời Tình Cảm tuy nắng đẹp nhưng dễ có bóng mây ). Nhất là những Qúy Bà sinh vào tháng ( 6, 10 ), giờ sinh ( Mão, Dậu,Tỵ, Mùi ), vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên cho tiền bạc lưu thông nhanh mới có lợi ( Lộc + Tuần ). Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Sơn LỮ ( xem Phần Luận Giải nơi Đinh Sửu Nữ 1997 ).
Phong Thủy : Quẻ Ly có 4 hướng tốt : Đông ( Sinh Khí : tài lộc ), Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ
), Đông Nam ( Thiên Y : sức khỏe ) và Nam ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Bắc ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc : ngồi nhìn về Đông, Nam, Đông Nam.
Giường ngủ : đầu Bắc, chân Nam hay đầu Tây, chân Đông.
Hiện đang ở Vận 8 ( 2004 -2023 ) Ngũ Hoàng ( đem lại rủi ro, tật bệnh ) nhập hướng Đông Bắc ( Họa Hại : xấu về giao dịch – độ xấu tăng cao ! ). Để giảm sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023.
Kỷ Sửu hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Kỷ Tỵ, Ất Tỵ, Đinh Tỵ, Tân Dậu, Đinh Dậu, Kỷ Dậu, Qúy Sửu, Tân Sửu, hành Mộc, hành Hỏa và hành Thổ. Kị ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Ất Mùi, Đinh Mùi và các tuổi mạng Thủy, mạng Kim mang hàng Can Giáp, Ất.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Xanh, Hồng, Đỏ. Kị với màu Xám, Đen ; nếu dùng Xám, Đen nên xen kẽ các màu Xanh hay Vàng, Nâu để giảm bớt sự khắc kị.
4) Tử vi năm 2015 tuổi Tân Sửu 54-55 tuổi ( sinh từ 15/2/1961 đến 4/2/1962 – Bích Thượng Thổ : Đất trên Tường ).
*Tính Chất chung : Tân Sửu nạp âm hành Thổ do Can Tân ( Kim ) ghép với Chi Sửu ( Thổ), Chi sinh nhập Can, Nạp âm và Can Chi lại tương hợp Ngũ Hành thuộc lứa tuổi đời gặp nhiều may mắn, ít trở ngại – dù trong năm Xung tháng Hạn có gặp khó khăn trở ngại cũng dễ gặp Qúy Nhân giúp đỡ để vượt qua dễ dàng !. Tân Sửu có nhiều Thổ Tính trong tuổi, mẫu người trung hậu, thủ tín, cẩn thận trước mọi vấn đề, nên hành động đôi khi chậm chạp ( cầm tinh con Trâu ), có tính bảo thủ và giản dị. Sinh vào mùa Hạ, Thu hay ở Tuần cuối các mùa thì thuận mùa sinh. Vì nhiều Thổ Tính nên các bộ phận Tiêu Hóa như dạ dày, mật, lá lách, nếu thiếu chất Mộc chế ngự, dễ bị suy yếu và có vấn đề khi lớn tuổi – nên lưu ý từ thời Trẻ về Già đỡ bận tâm !.
Nếu Mệnh Thân đóng tại Tam Hợp ( Tỵ Dậu Sửu ) + Cục Kim được nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh ( + Hình Tướng : Tam Đình cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hãm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M ngay ngắn không đứt quãng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng ) cũng là mẫu người thành công có danh vọng và địa vị trong Xã Hội ở mọi ngành nghề. Đóng tại Thìn, Tỵ tuy thủa thiếu thời vất vả nhưng Trung Vận phát Phú.
Tân Sửu Nam theo Dịch Lý thuộc Quẻ Trạch Địa TỤY : Trạch ( hay Đòai ) là đầm, ao, hồ ; Địa ( hay Khôn ) là đất ; TỤY là tụ ( tụ họp đông đảo, vui buồn phức tạp ). Hình Ảnh của Qủe : Đầm ( Đoài) ở trên đất ( Địa ) là nước có chỗ Tụ nên gọi là Quẻ Tụy. Quẻ Nội Khôn có tính nhu thuận, Quẻ Ngọai Đòai có nghĩa vui vẻ hòa thuận ; mà Hào 5 ở trên được Hào 2 ở dưới ứng trợ, thế ứng tương đồng nên sự nhóm họp đông người được hòa thuận, vì thế mọi việc được hanh thông. Sự tụ họp cần ở lòng chí thành, người đứng đầu khởi xướng phải là bậc Đại Nhân có tài đức, được mọi người tin cậy và kính nể, phải giữ vững Đạo Chính, có đường lối chính đáng mới tốt – đường lối phải có lợi cho Tập Thể, vấn đề Tài Chính phải đầy đủ – là ưu tiên số một – như vậy mới có kết qủa và vững bền.
Quẻ này khuyên ta cần trang bị nội lực để chống lại mọi tình huống gây buồn phiền và thất bại. Tìm thời điểm thuận lợi để thiết lập các mối quan hệ vững chắc. Hãy kết bạn để hợp quần tạo ra sức mạnh – nhưng phải chọn lựa – đề phòng cảnh giác mọi bất trắc. Cần phải giữ chữ Tín với mọi người. Nếu nhờ ngôi vị cao mà hợp quần lại cần phải duy trì sự trung chính mới lâu bền và được trọng nể.
Tân Sửu Nữ theo Dịch Lý thuộc Quẻ Trạch Sơn HÀM : Trạch ( hay Đoài ) là đầm, ao, hồ ; Sơn ( hay Cấn ) là núi, đồi ; HÀM là cảm, giao cảm, cảm thông. Hình Ảnh của Quẻ : Ao hồ ở trên Núi do có chỗ trũng sâu mà chứa được nước. Đoài còn tượng trưng cho Thiếu Nữ, Cấn tượng trưng cho Thiếu Nam ; điều này có nghĩa : thông thường khi mới gặp nhau, thiếu nam phải hạ mình cầu sự giao cảm với thiếu nữ. Chứ nếu thiếu nữ cầu cạnh thiếu nam là bất chính ( theo Quan Niệm cổ xưa ! ), không cảm được nam, sao mà nên đạo Hàm ( đạo Vợ Chồng ) được. Hai bên giữ đạo chính mới nên duyên vợ chồng. Xét về mặt Tâm Lý, lòng trống không ( không có cái tôi, không có gì riêng tư, vô ngã vô tư ) thì mới dung nạp được người, cũng như núi có chỗ trũng mới chứa được nước. Người Quân Tử phải lấy cái « rỗng không » để thu dụng người, không chấp nê. Song muốn được người giao cảm thì phải có lòng chân thành và đại lượng.
Quẻ này có ý khuyên ta hãy chân thành thì hạnh phúc sẽ đến. Trong bất cứ trường hợp nào, nếu xử sự một cách ngay thẳng sẽ có sự hòa hợp an lành. Nếu xử sự với lòng ích kỷ và hậu ý sẽ sinh ra những điều rắc rối hạ tiện. Giống như đất thấm trong nước, nên nhận xét tìm hiểu con người, tìm cách hòa hợp với nhau để có thể kết hợp lâu dài. Hãy đến với những người đồng tâm cảnh thì sẽ được hỗ tương và trợ giúp.
Tử vi năm 2015 tuổi Tân Sửu – Nam Mạng :
Hạn Mộc Đức hành Mộc khắc nhập Mệnh Thổ và Chi Sửu ( Thổ ), khắc xuất với Can Tân ( Kim ) : tốt nhiều ở đầu năm, giảm nhẹ ở giữa và cuối năm. Mộc Đức là hạn lành : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, gia đạo vui vẻ bình an, nhiều Hỉ Tín ; vượng nhất là tháng chạp.
Tiểu Vận : Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Khôi Việt, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiếu Dương, Thiếu Âm, Văn Tinh, Thiên Trù, Đường Phù + Hạn Mộc Đức đem lại nhiều hanh thông cho công việc và mưu sự – không những cho riêng mình còn có ảnh hưởng tốt cho người Thân trong Đại Gia Đình, nhất là các Lãnh Vực Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa Ốc, Nhà Hàng, siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng ( dễ nổi danh và được quảng bá rộng rãi ). Tuy nhiều sao tốt và hạn tốt, nhưng Ngọ nhị phá Sửu, Tân khắc Giáp lại thêm bầy Sao xấu : Thiên Không, Kình Đà, Quan Phủ, Lưu Hà, Kiếp Sát, Cô Quả, Tang Môn lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận, cũng nên lưu ý đến các tháng ít thuận lợi ( 1, 4, 7, 9, 10 ) về : Công Việc, Giao Tiếp ( Tướng Ấn + Triệt ) kể cả sức khỏe ( Bệnh Phù : Tiêu Hóa ) và di chuyển ( Mã + Phục Binh, Tang : lưu ý xe cộ, vật nhọn, nhảy cao, trượt băng ) – mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( bàu trời Tình Cảm tuy nắng đẹp nhưng dễ có bóng mây : Đào Hồng + Cô Qủa, Hỉ + Kình). Nhất là đối với những Qúy Ông sinh tháng ( 4, 10 ), giờ sinh ( Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi ) vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Thu – nên lưu ý đến Chi Thu ( Song Hao). Nên theo lời khuyên của Quẻ Trạch Địa TỤY .
Phong Thủy : Quẻ Chấn có 4 hướng tốt : Nam ( Sinh Khí : tài lộc ), Bắc ( Thiên Y : sức khỏe), Đông Nam ( Diên Niên : tuổi Thọ ) và Đông ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Tây ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc : ngồi nhìn về Nam, Bắc, Đông Nam, Đông.
Giường ngủ : đầu Bắc, chân Nam hay đầu Tây, chân Đông.
Nên nhớ Ngũ Hoàng ( đem lại rủi ro, tật bệnh ) trong Vận 8 ( 2004 -2023 ) nhập hướng Tây Nam ( Họa Hại : xấu về giao dịch – độ xấu tăng cao ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023.
Tử vi năm 2015 tuổi Tân Sửu – Nữ Mạng :
Hạn Thủy Diệu thuộc Thủy khắc xuất với Thổ Mệnh và Chi Sửu ( Thổ ), sinh xuất với Can Tân ( Kim) : tốt xấu đều tăng nhanh ở giữa và cuối năm. Thủy Diệu đối với Nữ mạng hung nhiều hơn cát – mưu sự và công việc thành bại thất thường, dễ bị tai oan ; không có lợi cho những ai đã có vấn đề về Tai, Thận và Khí Huyết. Nên lưu ý 2 tháng kị ( 4, 8 ).
Tiểu Vận : Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Khôi Việt, Thiếu Dương, Tấu Thơ, Văn Tinh, Thiên Trù, Đường Phù cũng đem lại lúc đầu cho mưu sự và công việc về các Lãnh Vực Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa Ốc, Kỹ Nghệ, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên gặp năm hạn Thủy Diệu + Ngọ nhị phá Sửu, Tân khắc Giáp lại thêm bầy Sao xấu : Thiên Không, Kình Đà, Quan Phủ, Kiếp Sát, Cô Quả, Tang Môn lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên lưu ý đến các tháng ít thuận lợi ( 4, 6, 8, 9, 10 ) về :
– Công Việc và Giao Tiếp ( Tướng Ấn + Tuần, Triệt, Khôi Việt + Kình : trở ngại, ganh ghét ).
– Sức khỏe ( Bệnh Phù + Thủy Diệu : nên lưu ý đến Bài Tiết, Khí Huyết ).
– Di Chuyển ( Mã + Tang, Phục Binh : lưu ý xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng ).
– Tình Cảm Gia Đạo trong các tháng « 1, 5, 7 » ( bàu trời Tình Cảm dễ có cơn Giông : Đào Hồng Hỉ + Kình Đà, Cô Qủa ). Nhất là các Qúy Bà sinh vào tháng ( 6, 10 ), giờ sinh ( Mão, Dậu, Tỵ, Mùi ) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Thu – nên lưu ý chi thu ( Song Hao). Nên theo lời khuyên của Quẻ Trạch Sơn HÀM.
Phong Thủy : Quẻ Chấn giống như Nam Mạng về Phương hướng, giường ngủ . Chỉ khác : treo 1 Phong Linh trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 trong Vận 8 để hóa giải sự tác hại của Ngũ Hoàng.
Tân Sửu hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Ất Tỵ, Đinh Tỵ, Tân Tỵ, Đinh Dậu, Kỷ Dậu, Qúy Dậu, Ất Sửu, Kỷ Sửu, hành Hỏa, hành Thổ và hành Kim. Kị ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Qúy Mùi, Đinh Mùi và các tuổi mạng Mộc, mạng Thủy mang hàng Can Bính, Đinh.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ ) : Hợp với màu Vàng, Nâu, Đỏ, Hồng. Kị các màu Xanh ; nếu dùng màu Xanh nên xen kẽ Đỏ, Hồng hay Trắng, Ngà để giảm bớt sự khắc kị.
5) Tử vi năm 2015 tuổi Qúy Sửu 42 tuổi ( sinh từ 3/2/1973 đến 22/1/1974 – Tang Đố Mộc : Gỗ cây Dâu Tằm ).
*Tính Chất chung : Qúy Sửu nạp âm hành Mộc do Can Qúy ( Thủy ) ghép với Chi Sửu ( Thổ ), Thổ khắc nhập Thủy = Chi khắc Can, thuộc lứa tuổi đời nhiều trở lực và nghịch cảnh ở Tiền Vận. Cũng có may mắn , nhưng vươn lên được, phần lớn do sức phấn đấu của bản thân để vượt qua các trở ngại từ Trung Vận. Hậu Vận an nhàn và thanh thản hơn nhờ sự tương hợp Ngũ Hành giữa Can và Nạp âm. Sinh vào mùa Đông là thuận mùa sinh.
Qúy Sửu có đầy đủ tính chất của Can Qúy : sống nhiều nội tâm, ngay thẳng, trầm lặng, mẫn cảm, gặp thời biến hóa như Rồng – Chi Sửu : cần cù, chịu khó và kiên trì ( cầm tinh con Trâu), suy nghĩ chín chắn trước khi hành động nên dễ đưa đến thành công. Có khiếu về Kinh Tế, Tài Chính và Ngân Hàng nên có 1 số thành công trong lãnh vực này. Lộc Tồn ngộ Triệt nên tiền bạc khó tích lũy, song no đủ cả đời. Nếu Mệnh đóng tại Ngọ nổi danh tài sắc ( Nữ Mệnh), đóng tại Tý Sửu thủa thiếu thời lận đận nhưng phát phú từ Trung Vận. Đóng tại Tam Hợp ( Tỵ Dậu Sửu ) + Cục Kim hay Tam Hợp ( Thân Tý Thìn ) + Cục Thổ hay Cục Thủy với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh ( + Hình Tướng : Tam Đình cân xứng, Ngũ quan đầy đặn không khuyết hãm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M ngay ngắn không đứt quãng lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng ) cũng là mẫu người thành công có địa vị trong Xã Hội ở mọi ngành nghề. Vì Hồng Loan ngộ Tuần, Đào Hỉ gặp Cô Quả, Phục Binh nên một số người mặt Tình Cảm nhiều phen trắc trở, đời sống lứa đôi dễ có vấn đề, nếu bộ Sao trên rơi vào Mệnh Thân hay Cung Phối ( Phu hay Thê).
Qúy Sửu Nam theo Dịch Lý thuộc Quẻ Thủy Địa TỶ : Thủy ( hay Khảm là Nước ), Địa ( hay Khôn là đất ) ; TỶ là hòa ( sánh vai, gần gũi, gặp dịp thuận tiện để phát triển ). Sinh vào tháng bảy theo số Hà lạc là cách Công Danh Phú Qúy. Hình Ảnh của Quẻ : Trên mặt đất có nước, nên nước thấm xuống dưới đất, đất hút nước, có hình tượng như là thân thiết, gần gũi. Nhìn và tượng Quẻ chỉ có 1 Hào 5 là hào Dương cương trung chính thống lĩnh 5 Hào Âm, như người ở trên cao được mọi người dưới tin cậy, qúy mến quy phục, do đó mà gọi là Tỷ. Quẻ này có ý nói Bạn sẽ trở thành nơi quy tụ mọi người giao kết cùng làm việc chung cho Xã Hội. Muốn có sự gắn bó lâu dài, bản thân cần phải rèn luyện đức độ ; điều quan trọng là nhận thức được sự quan trọng của sự Hợp Quần. Phải yêu thương và tương trợ lẫn nhau và phải có khả năng ngăn chặn sự xáo trộn dễ đưa đến mất Đoàn Kết và tan rã. Nên tâm niệm câu Cách Ngôn « Một cây làm chẳng nên Non, ba cây chụm lại nên Hòn Núi cao ». Muốn chinh phục lòng người, ngoài tài năng cần phải có Đức Độ, Chân Thành và Bao Dung.
Qúy Sửu Nữ theo Dịch Lý thuộc Quẻ Thủy Sơn KIỂN : Thủy ( hay khảm là Nước ), Sơn ( hay Cấn là Núi ) ; Kiển là gian nan, vất vả. Hình Ảnh của Quẻ : Núi chìm trong Nước, tiến lui đều gian nan hiểm trở nên gọi là Quẻ Kiển. Thời Kiển là thời ở giữa 2 Thời Truân và Khốn ( Truân là lúc bắt đầu và Khốn là lúc cuối ), chẳng qua, dù có khó khăn và gay go cũng chỉ là tạm thời ; người có Trí phải cố gắng tìm hiểu nguyên nhân và tìm cách tháo gỡ khó khăn từ lúc đầu đễ thay đổi tình trạng. Nếu cuộc Đời lúc nào cũng hanh thông, đường đời bằng phẳng không có chướng ngại, thì đâu ai thấy được bản lãnh thực sự của mình !. Thấy chỗ hiểm nguy biết dừng lại là tốt, nhưng không nên dừng lại qúa lâu, biết chờ cơ hội thuận tiện, nhưng không được bỏ dở, bỏ ngang nửa chừng, nên nghĩ kế sách vẹn toàn để vượt qua. Điều cốt yếu là giữ vững Đạo Chính. Quẻ này ngụ ý khuyên ta : khi gặp gian nan phải thận trọng, kiếm đường dễ mà đi, tìm người tốt mà giao kết. Như người Xưa đã nói : « Đường đi không khó vì ngăn Sông cách Núi, mà khó vì lòng người ngại núi e sông ».
Tử vi năm 2015 tuổi Quý Sửu – Nam Mạng :
Hạn Vân Hớn thuộc Hỏa sinh xuất Mộc Mệnh, sinh nhập Chi Sửu ( Thổ ), khắc xuất Can Qúy ( Thủy ): tốt, xấu nhiều ở giữa năm, độ xấu giảm nhẹ ở cuối năm. Vân Hớn tính tình nóng nảy, ngàng tàng, dễ gây xích mích với mọi người – dễ mua thù chuốc oán nếu không biết lựa lời ăn nói – nặng có thể đem nhau ra Tòa. Bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt. Nên lưu ý các tháng kị ( 2, 8 ).
Tiểu Vận : Triệt nằm ngay Tiểu Vận tuy có gây trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông trong các Lãnh Vực Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Kỹ Nghệ, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Tứ Đức ( Phúc, Thiên Long, Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Tướng Ấn, Thiếu ( Dương, Âm ), Thanh Long, Lưu Hà, Thiên Quan, Thiên Trù. Nhưng cũng nhờ Triệt giảm bớt độ xấu của Hạn Vân Hớn và các Hung Sát Tinh : Thiên Không, Kiếp Sát, Phục Binh, Tử Phù, Trực Phù, Cô Qủa, Tang lưu hiện diện trong Tiểu Vận. Vì năm hạn khắc Mệnh + Vân Hớn và các Sao xấu nói trên – cũng nên lưu tâm nhiều đến các tháng ít thuận lợi ( 1, 2, 5, 10, 12 ) về :
– Công việc và Giao Tiếp ( Khôi + Tuần, Tang, Vân Hớn + Phục Binh : nên lưu ý đến chức vụ, mềm mỏng trong giao tiếp, tránh nổi nóng và va chạm ).
– Sức Khỏe ( Vân Hớn + Bệnh Phù : săn sóc Tim Mạch, Mắt ).
– Di Chuyển ( Mã + Kình : dễ rủi ro thương tích, lưu ý xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng ).
– Tình Cảm, Gia Đạo ( dễ có vấn đề trong các tháng « 1, 5, 7 »: Đào Hồng Hỉ + Cô Quả, Phục Binh ). Nhất là những Qúy Ông sinh tháng ( 4, 10 ), giờ sinh ( Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi ) lại càng phải cảnh giác hơn vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Đông. Nên cho tiền bạc lưu thông nhanh mới có lợi ( Lộc+Triệt ). Nên theo lời khuyên của Quẻ Thủy Địa Tỷ.
Phong Thủy : Quẻ Ly có 4 hướng tốt – Đông ( Sinh Khí : tài lộc ), Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Đông Nam ( Thiên Y : sức khỏe ) và Nam ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Bắc ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc : ngồi nhìn về Đông (1er) , Bắc, Đông Nam, Nam.
Giường ngủ : đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông.
Nên nhớ Ngũ Hoàng Sát ( đem lại rủi ro, tật bệnh ) chiếu vào hướng Tây Nam ( Lục Sát : xấu về Lộc – độ xấu tăng cao !) trong Vận 8 ( 2004 -2023 ). Để giảm sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023.
Tử vi năm 2015 tuổi Quý Sửu – Nữ Mạng :
Hạn La Hầu thuộc Mộc cùng hành Mộc với Mệnh, sinh xuất Can Qúy ( Thủy ) và khắc nhập Chi Sửu ( Thổ ) : độ xấu tăng cao ở giữa năm và cuối năm. La Hầu tuy không tác hại nhiều cho Nữ mạng, nhưng chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng Kị ( 1,7 ). Hạn tính từ tháng sinh năm nay đến tháng sinh năm sau. Sinh vào cuối năm hạn có thể lân sang năm tới !
Tiểu Vận : Tuần nằm ngay Tiểu Vận dễ gây trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng vẫn có kết qủa tốt ở phút cuối nhờ Lộc Tồn, Bác Sĩ, Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Thanh Long, Lưu Hà, Tướng Ấn, Thiếu Dương, Thiên Quan, Thiên Trù về các lãnh vực Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Tửu Lầu, Siêu Thị, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên gặp năm hạn khắc Mệnh thêm Hạn La Hầu hợp Mệnh + bầy Sao xấu : Thiên Không, Kiếp Sát, Phục Binh, Bệnh Phù, Cô Qủa, Tang Môn lưu cùng hiện diện nơi Tiểu Vận cũng nên lưu ý nhiều đến các tháng ít thuận lợi ( 1, 2, 5, 7, 10, 12 ) về :
– Công Việc và Giao Tiếp ( Khôi Việt + Tuần, Kình Đà, Phục Binh : nên mềm mỏng trong đối thọai, lưu ý đến chức vụ, đề phòng Tiểu Nhân ).
– Sức Khỏe ( Bệnh Phù + La Hầu : Tiêu Hóa + Khí Huyết : nên đi kiểm tra nếu có dấu hiệu bất ổn ).
– Di Chuyển ( Mã + Đà, Tang : bớt di chuyển xa, lưu ý xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng ).
– Tình Cảm, Gia Đạo ( lưu ý các tháng « 1, 5, 7 » bàu trời Tình Cảm dễ có cơn Giông : Đào Hồng Hỉ + Tuần, Cô Qủa ). Nhất là các Qúy Bà sinh vào tháng ( 6,10 ), giờ sinh ( Mão, Dậu, Tỵ, Mùi) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hiện diện thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Đông. Nên làm nhiều việc Thiện ( Lộc + Triệt ) – đó cũng là 1 cách giải hạn La Hầu của Cổ Nhân. Nên theo lời khuyên của Quẻ Thủy Sơn KIỂN.
Phong Thủy : Quẻ Càn có 4 hướng tốt : Tây ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây Nam ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Đông Bắc ( Thiên Y : sức khỏe ) và Tây Bắc ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Nam ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc : ngồi nhìn về Tây, Tây Nam, Tây Bắc.
Giường ngủ : đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây.
Hiện đang ở Vận 8 ( 2004 -2023), Ngũ Hoàng Sát ( đem lại rủi ro, tật bệnh ) nhập hướng Đông Bắc ( hướng tốt về Sức Khỏe ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023.
Qúy Sửu hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Qúy Tỵ, Kỷ Tỵ, Ất Tỵ, Ất Dậu, Tân Dậu, Đinh Dậu, Đinh Sửu, Kỷ Sửu, hành Thủy, hành Mộc và hành Hỏa. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Tân Mùi, Ất Mùi và các tuổi mạng Kim, mạng Thổ mang hàng Can Mậu, Kỷ.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với màu Xám, Đen, Xanh. Kị với màu Trắng, Ngà, nếu dùng Trắng, Ngà nên xen kẽ Xám, Đen hay Đỏ, Hồng để giảm bớt sự khắc kị.